giáo an khoa học tự nhiên 6
Từ năm học 2021-2022, học sinh lớp 6 bắt đầu học chương trình và sách giáo khoa mới. Ba môn Vật lý, Hóa học và Sinh học không tách riêng như trước mà tích hợp chung trong một môn, gọi là Khoa học tự nhiên. Đến năm nay, chương trình mới áp dụng với lớp 7 và những năm sau lần lượt áp dụng với khối lớp 8 và 9
Thông tin tài liệu. Giáo án Vnen 6 môn Khoa học tự nhiên bao gồm 3 phân môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, dạng tích hợp liên môn. Giáo án với đầy đủ mục tiêu rõ ràng chi tiết, thuận lợi cho việc giảng dạy của giáo viên, mang lại kết quả học tập cao nhất.
I. Thế nào là khoa học tự nhiên - Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. - Hoạt động nghiên cứu hình 1.1: _a. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi_ _b.
Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 1: Mở đầu. I. Mục tiêu: -Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và quy trình nghiên cứu khoa học. -Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.
mimpi melihat pohon cabe merah berbuah lebat. Giáo án môn KHTN 6 Kết nối tri thứcKế hoạch bài dạy hay Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án năm học 2021-2022. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được thầy cô giáo gửi tới nhằm chia sẻ miễn phí đến các bạn, góp phần cho hữu ích cho công việc chuẩn bị giáo án cho năm học 2021-2022 sắp tới. Nội dung giáo án rất dài, không thể trình bày hết lên được, nên các thầy cô bấm vào nút tải về để tham khảo và chỉnh sửa giáo án theo ý mình hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngCHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNBÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNMôn học KHTN- Lớp 6Thời gian thực hiện 01 tiếtI. Mục tiêu1. Kiến thức Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN.Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Năng lực Năng lực chungNăng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTN trong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTN với môi Năng lực khoa học tự nhiênPhát biểu được khái niệm kê được các lĩnh vực chính của xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTNXác định được vai trò của KHTN đối với cuộc ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTN với cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinhChăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc Thiết bị dạy học và học liệuHình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?2. Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?3. Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…d Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày GV liệt kê đáp án của HS trên động 2 Hình thành kiến thức mớiHoạt động Tìm hiểu khái niệm KHTN. Mục tiêu - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví Nêu được khái niệm hiện tượng tự Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?b Nội dung- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi Nhúng chiếc bút chì vào cốc 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt Sản phẩm- HS nhận biết được vật sống, vật không Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự Học sinh trình bày được khái niệm Tổ chức thực hiện*Giao nhiệm GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm nội dung Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ cả năm rất dài nên mời thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung của giáo án cả năm học. Giáo án được thiết kế 2 cột gồm Hoạt động chủ yếu của giáo viên và Hoạt động chủ yếu của học sinh, các hoạt động được soạn chi tiết, đầy đủ nội dung theo đúng nội dung sách giáo khoa và sách giáo các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Kết nối tri thức lớp 6 trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu của
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng dạy. Lưu ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Word. 1. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý Giáo án KHTN Cánh Diều phần Vật lý bao gồm 5 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học KHTN - Lớp 6 Thời gian thực hiện 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh - Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm. - Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS - Hình ảnh SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. a Mục tiêu Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau + Tổ 1 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện? + Tổ 2 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết? + Tổ 3 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin? + Tổ 4 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ? c Sản phẩm Phần trình bày của đại diện các nhóm HS. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp. - Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì? 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên Hoạt động Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận - Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì? Kết luận 1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào? 2. Nhà khoa học là ai? 3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 1, có thể - Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là + Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi vi khuẩn. + Tìm hiểu vũ trụ vũ trụ + Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam dầu khí ở vùng biển VN. + Lai tạo giống cây trồng mới các giống cây trồng mới. 1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. 2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. 3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a Mục tiêu - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau 1. Quan sát hình SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. 2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng. Vai trò của khoa học tự nhiên Bảo vệ môi trường Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người Hoạt động nghiên cứu KHTN - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước ? ? ? Hướng dẫn giải a Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 2, có thể Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN Vật lí Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học Trái Đất Đối tượng nghiên cứu Năng lượng điện Chất và sự biến đổi chất Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất a Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 PHT cỡ A0. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. - Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. Hoạt động Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng cách trình bày ra giấy A0. 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. c Sản phẩm Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng. Nội dung dự kiến 1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm - Khoa học về vật chất + Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. + Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. + Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao. + Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta. - Khoa học về sự sống + Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất. 2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực - Vật lí dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực,… - Hóa học chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối,… - Thiên văn học ngân hà, mặt trời, mặt trăng,… - Khoa học Trái Đất Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,… - Sinh học vi khuẩn, rêu, loài chim… d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A0 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên bảng. - GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương ứng. Hoạt động Tìm hiểu về vật sống, vật không sống a Mục tiêu - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau 1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại vật sống hữu sinh và vật không sống vô sinh. Quan sát hình SGK, hãy xác định những vật đó là vật sống hay vật không sống. 2. Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm nào. Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v ? ? ? ? ? ? ? ? ? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 3, có thể Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v Cái bút v Cây phượng v v v v v v Máy bay v Con người v v v v v v v d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 3. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức về vật sống, vật không sống. 3. Hoạt động 3 Luyện tập a Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy c Sản phẩm Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học. d Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4. - Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4 Vận dụng a Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b Nội dung - Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. c Sản phẩm - Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp. 2. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học và Hóa học Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học bao gồm 4 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Hóa học bao gồm 6 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. >> Tham khảo chuyên mục KHTN lớp 6 Cánh Diều
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn chi tiết cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch soạn thêm các thông tin về Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ
Giáo án KHTN 6 cả năm họcGiáo án Khoa học tự nhiên 6 KNTTGiáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lýCHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNBÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNMôn học KHTN- Lớp 6Thời gian thực hiện 01 tiếtI. Mục tiêu1. Kiến thức- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN.- Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Năng lực Năng lực chung- Năng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc Năng lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi Năng lực khoa học tự nhiên- Phát biểu được khái niệm Liệt kê được các lĩnh vực chính của Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN- Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi Phẩm chấtThông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc Thiết bị dạy học và học liệu- Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm.- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1 cốc Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?a Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?b Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về Sản phẩmCâu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…d Tổ chức thực hiện- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày GV liệt kê đáp án của HS trên Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mớiHoạt động Tìm hiểu khái niệm Mục tiêu- Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví Nêu được khái niệm hiện tượng tự Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?b Nội dung- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi Nhúng chiếc bút chì vào cốc 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt Sản phẩm- HS nhận biết được vật sống, vật không Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự Học sinh trình bày được khái niệm Tổ chức thực hiện*Giao nhiệm GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN.* Thực hiện nhiệm vụ- HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi.* Báo cáo-GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống, KN hiện tượng tự GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung.* Kết luận GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm động Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự Mục tiêu- Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của Nội dung- HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại Sản phẩm- Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá …..a Tổ chức hoạt động*Giao nhiệm GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác.* Thực hiện nhiệm vụ- HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên.* Báo cáo GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.* Kết luận GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư động Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc Mục tiêu- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc Tác động KHTN đối với môi Nội dung- HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sống để rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi Sản phẩm- Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động … và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường ..d Tổ chức hoạt động.*Giao nhiệm GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét+ Vai trò của KHTN đối với đời sống?+ Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào?- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN.* Thực hiện nhiệm vụ- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.* Báo cáo GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.* Kết luận GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục động 3 Luyện tậpa Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã Nội dung- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư Sản phẩm- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập Tổ chức hoạt động*Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.*Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.* Báo cáo GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.*Kết luận GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên động 4 Vận dụnga Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời Nội dung Các thành tựu của Sản phẩm HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video…d Tổ chức hoạt động Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết tải chi tiết phần giáo án Sinh học và giáo án Hóa học, các thầy cô và các bạn tham khảo chi tiết tại File Tải mục KHTN lớp 6 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết toàn bộ sách SGK cũng như SBT môn Khoa học tự nhiên cả năm học. Các bạn cùng tải về và tham khảo chi tiết nhéĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 6 Nhóm Sách Cánh Diều THCSRất mong nhận được sự ủng hộ của thầy cô và các khảo thêmGiáo án GDCD 6 Kết nối tri thức với cuộc sốngGiáo án lớp 6 trọn bộ 3 sách mớiGiáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo mang tới các bài soạn chủ đề 1, chủ đề 2 và chủ đề 3, để các thầy cô tham khảo soạn giáo án điện tử lớp 6 năm 2021 – 2022, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao nhất. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Lịch sử – Địa lí, cùng hướng dẫn xem bộ sách giáo khoa lớp 6 mới để tìm hiểu trước về các bộ sách mới. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của đang xem Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo CHỦ ĐỀ 1 CÁC PHÉP ĐOBài 4 ĐO CHIỀU DÀIMôn học Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian thực hiện 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức – Lấy được ví dụ chúng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật; – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài một vật . Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo, ước lượng được chiều dài của vật trong một sô trường hợp đơn giản; – Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài bằng thước và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó; – Đo được chiều dài một vật bằng thước. 2. Về năng lực a Năng lực chung – Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về đo chiều dài;thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự; – Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. – Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong đo chiều dài của vật. b Năng lực chuyên biệt – Nêu được cách đo, đon vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật; – Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo chiều dài trong một số trường hợp đơn giản; – Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó; Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng về chiều dài của các vật; – Đo được chiều dài của một vật bằng thước. 3. Về phẩm chất – Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lí số liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập khi thực hiện phép đo chiều dài; – Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số liệu, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU – Dụng cụ đo độ dài thước cuộn , dây , thẳng …. – Máy chiếu, laptop – Dụng cụ học sinh bút , viết …. – Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 đo độ dài Vật cần đo Chiều dài ước lượng cm Các dụng cụ đo chiều dài Kết quả đo cm Tên dụng cụ đo GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Giá trị 3 lần đo Giá trị TB Chiếu dài bàn học Chiều dài quyển sách Phiếu học tập số 2 đo chiều cao Vật cần đo Chiều cao ước lượng m Các dụng cụ đo chiều cao Kết quả đo cm Tên dụng cụ đo GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Giá trị 3 lần đo Giá trị TB Bạn A Bạn B III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC Hoạt động 1 Chơi trò chơi “Quan sát nhanh – kết luận nhanh” a Mục tiêu Tạo cho học sinh hứng thú để cho học sinh bài tỏa quan điểm cá nhân về đo độ dài b Nội dung GV tổ chức cho học sinh quan sát nhanh về hình SGK c Sản phẩm HS trả lời theo quan điểm riêng của mình d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Thông báo luật chơi Ai đoán đúng sẽ nhận phần thưởng Ghi nhớ luật chơi Giao nhiệm vụ HS quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi theo quan điểm riêng của mình Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn HS thực hiện Chiếu clip HS quan sát, hỗ trợ cần thiết HS hoàn thành yêu cầu của GV Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Chuẩn bi sách vở học bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2 Cảm nhận và ước lương chiều dài của vật a Mục tiêu Tạo cho học sinh hứng thú để cho học sinh bài tỏa quan điểm cá nhân về dụng cụ, đơn vị đo độ dài. b Nội dung Cảm nhận và ước lượng học sinh về chiều dài của vật . c Sản phẩm HS trả lời các câu hỏi SGK. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ HS quan sát hình v ề chiều dài hai đoạn thẳng AB và CD, HS nêu được cảm nhận của mình về kích thước các vật bằng giác quan. Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình 4,1 trên máy chiếu, thảo luận nội dung 1 và 2 SGK Đưa ra ý kiến của mình trả lời nội dung 1 và 2 SGK Báo cáo kết quả HS phát biểu cảm nhận của bản thân về chiều dài của các đoạn thẳng có thể là đoạn CD dài hơn đoạn nêu ước lượng của bản thân về chiều dài của các đoạn thẳng. Có thể các HS khác nhau sẽ có các kết quả ước lượng khác nhau. HS được chọn trình bày kết quả HS khác nhận xét trình bày của bạn Tổng kết Dẫn đến kết luận muốn biết kết quả ước lượng đó có chính xác hay không, ta cân phải thực hiện phép đo chiều dài của các đoạn thẳng. Kết luận về đơn vị và dụng cụ đo độ dài Ghi kết luận vào vở ….. >> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo Đăng bởi THPT Nguyễn Đình Chiểu Chuyên mục Tài Liệu Lớp 6
giáo an khoa học tự nhiên 6