giáo dục công dân 7 bài 1 sống giản dị

Bài 7: Tác động đa hiệu của gen và ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen 24 phút 1 411 Kiểm tra: Tính quy luật của hiện tượng di truyền Kiểm tra: Kiểm tra: Tính quy luật của hiện tượng di truyền 45 phút 112 Di truyền học quần thể Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần Đề thi khảo sát chất lượng môn Giáo dục công dân Lớp 7 miễn phí với đầy đủ đáp án, lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Bài 1: Sống giản dị Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 1 (có đáp án): Sống giản dị Download Giáo án bài giảng Giáo dục Công dân 7. Download Giáo án bài giảng Giáo dục Công dân 7. Tìm Mầm non; Tiểu Học; Tiếng Anh; Trung học cơ sở Bài 1. Sống giản dị Ngày đăng: 12/10/2021. GDCD 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Ngày đăng: 12/10/2021 Biết người, biết ta | Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo. Tài liệu tác giả tác phẩm Sang thu Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ những nét chính về văn bản như: tóm tắt, nội dung chính, bố cục, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, hoàn cảnh sáng tác, ra 1. Sống tự lập; 2. Biểu hiện của tính tự lập Vận dụng GDCD 6 trang 26; Giải Giáo dục đào tạo công dân lớp 6 sách Cánh diều được Download biên soạn khá đầy đủ với những nội dung trong SGK trang 23 26, giúp những bạn thuận tiện và đơn thuần và giản dị làm bài tập mimpi melihat pohon cabe merah berbuah lebat. Câu 1 Trong cuộc sống quanh ta, ...được biểu hiện ở nhiều khía cạnh... là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. A. Đạo đức B. Giản dị C. Lối sống đẹp, lối sống đó D. Tất cả các đáp án trên Câu 2 Ăngghen đã từng nói “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”. Trong dấu “…” đó là A. Thật thà và khiêm tốn. B. Khiêm tốn và giản dị. C. Cần cù và siêng năng. D. Chăm chỉ và tiết kiệm. Câu 3 Biểu hiện không giản dị A. Không xa hoa lãng phí, phô trương. B. Không cầu kì kiểu cách. C. Trong sinh hoạt, giao tiếp tỏ ra mình là kẻ bề trên, trịch thượng, kiêu ngạo. D. Thẳng thắn, chân thật, chan hoà, vui vẻ, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. Câu 4 Theo em, là học sinh, sự giản dị được biểu hiện như thế nào? A. Khi đến trường phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường B. Lễ phép với thầy cô giáo, vui vẻ, thân mật với bạn bè. C. Tham gia các hoạt động thể thao, sinh hoạt, vui chơi do lớp, trường hay nhóm bạn tổ chức phù hợp với điều kiện gia đình và bản thân. D. Tất cả các đáp án trên Câu 5 Bài hát “Đôi dép Bác Hồ có đoạn Đôi dép đơn sơ, dôi dép Bác Hồ/ Bác đi từ ở chiến khu Bác về/Phố phường trận địa nhà máy đồng quê/Đều in dấu dép Bác về Bác ơi. Lời bài nói về đức tính nào của Bác. A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Cần cù. D. Khiêm tốn. Câu 6 Nhà bạn B rất nghèo nhưng bạn B luôn ăn chơi đua đòi và đòi mẹ phải mua cho chiếc điện thoại Iphone thì mới chịu đi học. Em có nhận xét gì về bạn B? A. Bạn B là người sống xa hoa, lãng phí. B. Bạn B là người vô tâm. C. Bạn B là người tiết kiệm. D. Bạn B là người vô ý thức. Câu 7 Biểu hiện của sống giản dị là? A. Ăn nói ngắn gọn, dễ hiểu, lịch sự. B. Ăn mặc gọn gàng, không lòe loẹt. C. Sống hòa đồng với bạn bè. D. Cả A,B,C. Câu 8 Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ? A. Được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. B. Được mọi người chia sẻ khó khăn. C. Được mọi người yêu mến. D. Được mọi người giúp đỡ. Câu 9 Đối lập với giản dị là? A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, siêng năng. C. Tiết kiệm. D. Thẳng thắn. Câu 10 Biểu hiện của sống không giản dị là? A. Chỉ chơi với người giàu, không chơi với người nghèo. B. Không chơi với bạn khác giới. C. Không giao tiếp với người dân tộc. D. Cả A,B,C. Câu 11 Tại trường em nhà trường có quy định đối với học sinh nữ không được đánh son khi đến trường. Tuy nhiên ở lớp em một số bạn nữ vẫn đánh son và trang điểm rất đậm khi đến lớp. Hành động đó nói lên điều gì? A. Lối sống không giản dị. B. Lối sống tiết kiệm. C. Đức tính cần cù. D. Đức tính khiêm tốn. Câu 12 Sống giản dị là sống phù hợp với….của bản thân, gia đình và xã hội?. Trong dấu “…” đó là? A. Điều kiện. B. Hoàn cảnh. C. Điều kiện, hoàn cảnh. D. Năng lực. Câu 13 Sống giản dị là A. Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc áo quần trông lạ mắt so với mọi người. B. Tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ, kiểu cách. C. Thực hiện đúng nội quy của nhà trường đề ra, trang phục khi đến trường sạch sẽ, tươm tất, lịch sử, bảo vệ của công, không xa hoa lãng phí. D. Tất cả các đáp án trên Câu 14 Câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn nói đến đức tính gì ? A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Chăm chỉ. D. Khiêm tốn. Câu 15 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Ăn lấy chắc, mặc lấy bền - Ăn cần ở kiệm Những câu tục ngữ trên dạy ta điều gì? A. Tiết kiệm B. Tự trọng C. Giản dị D. Cách sống tốt BÀI 1 SỐNG GIẢN DỊI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức Hiểu được thế nào là sống giản dị. Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương, hình thức với luộn thuộm, cẩu thả. Hiểu được ý nghĩa của sống giản Kĩ năng Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống3. Thái độ Quí trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 1- Tiết 1 Ngày dạy 73 Ngày soạn 01/08/2011 74.. BÀI 1 75 SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu bài học Kiến thức Hiểu được thế nào là sống giản dị. Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương, hình thức với luộn thuộm, cẩu thả. Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. Kĩ năng Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống Thái độ Quí trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. II. Các kĩ năng sống giáo dục trong bài Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị Kĩ năng so sánh những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị Kĩ năng tự nhận thức gia trị bản thân về đức tính giản dị. II. Chuẩn bị 1. GV Soạn và nghiên cứu bài dạy, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sống giản dị... 2. HS Đọc kĩ bài ở SGK. 3. PP Thảo luận nhóm, ĐVĐ, gợi mở, kích thích tư duy,. III. Phương pháp 1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học Nghiên cứu trường hợp điển hình Động não. Xử lí tình huống. Liên hệ và tự liên hệ. 2. Phương tiện GV SGK, SGV, SBT GDCD 7. HS Xem trước nội dung bài học, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sống giản dị.... III. Tiến trình bài dạy Ổn định lớp 1 phút Lớp 73. SS V Lớp 74. SS V Lớp 75. SS V Kiểm tra bài cũ 3 phút GV KT sách vở của học sinh 3. Bài mới Khám phá 39 phút GV kể một câu chuyện về Bác Hồ “chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở, nơi họp bộ chính trị, đôi dép cao su, bộ quần áo kaki đã bạc màu”. Từ đó, GV hỏi HS suy nghĩ về Bác qua những điều đó. 1 phút Hoạt động của GV- HS Nội dung BS Hoạt động 1 15 phút Nghiên cứu trường hợp điển hìnhvà động não để rèn kĩ năng MTHĐ Rèn kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị, biểu hiện của giản dị và trái với giản dị GV Phân tích truyện đọc, giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị. HS Đọc diễn cảm. ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? HS Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. Thái độ Thân mật như cha với con. Hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? HS Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. Thái độ Thân mật như cha với con. Hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không? GV Chốt lại những nội dung chính. Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? GV Bổ sung bằng câu chuyện “Bữa ăn của vị Chủ tịch nước”. GV chốt lại Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. ? Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. HS Trình bày ý kiến thảo luận GV Chốt vấn đề Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. I. Truyện đọc “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập” 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. Hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì. Thái độ chân tình, cởi mở Lời nói gần gũi, dễ hiểu, * Biểu hiện của lối sống giản dị Không xa hoa, lãng phí. Không cầu kì, kiểu cách. Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. * Trái với giản dị Sống xa hoa, lãng phí. Phô trương về hình thức. Học đòi ăn mặc. Cầu kì trong giao tiếp. Hoạt động 2 15 phút Liên hệ và tự liên hệ MTHĐ Rèn kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị ? Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị? HS Trả lời GV Chốt ý, ghi bảng Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội Biểu hiện Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. ? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? HS Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở SGK. HS Trình bày. GV chốt. II. Nội dung bài học 1. Khái niệm Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 2. Biểu hiện Không xa hoa, lãng phí Không cầu kì kiểu cách, Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 3. Ý nghĩa Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 3 08 phút Xử lí tình huống HS Đọc yêu cầu BT 1. HS Nhận xét tranh, trình bày. GV Nhận xét HS Đọc yêu cầu BT 2 HS Trình bày GV Nhận xét. GV Nêu bài tập 3. HS trình bày ý kiến. GV nhận xét, ghi điểm. GV Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”. HS Trình bày. GV Nhận xét, đánh giá kết quả. III. Bài tập Bài 1 Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Bức tranh 3 Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường. Bài 2 Biểu hiện nói lên tính giản dị Biểu hiện giản dị 2,5 Bài 3 Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. 4. Củng cố 2 phút Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? HS Trình bày Khái niệm Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. Ý nghĩa Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. GV Khái quát nội dung bài học, giáo dục HS 5. Dặn dò 1 phút Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. Nghiên cứu bài 2 Trung thực. IV. RKN Lớp 73.. Lớp 74.. Lớp 75.. ..... . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến Thức - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị . Tại sao cần phải sống giản dị 2/ Thái đo -Hình thành ở học sinh thái độ qúy trọng sự giản dị , chân thật , xa lánh lối sống xa hoa , hình thức .3/ Kỹ năng -Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh lời nói , cử chỉ , tác phong , cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện , học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị . Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBÀI 1 SỐNG GIẢN DỊ MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến Thức - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị . Tại sao cần phải sống giản dị Thái độ -Hình thành ở học sinh thái độ qúy trọng sự giản dị , chân thật , xa lánh lối sống xa hoa , hình thức . Kỹ năng -Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh lời nói , cử chỉ , tác phong , cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện , học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị . TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN , PHƯƠNG PHÁP Tài Liệu -SGK , SGV , tranh ảnh truyện đọc thể hiện lối sống giản dị . -Giấy khổ to , bút lông Phương Pháp -Đọc truyện , giải quyết tình huống , thảo luận nhóm , phát vấn , trò chơi . NỘI DUNG BÀI HỌC -Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người , người sống giản dị sẽ nhận được sự yêu mến , cảm thông và giúp đỡ mọi người . -Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân gia đình và xã hội , biểu hiện ở chỗ không xa hoa , lãng phí , không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bên ngoài . -Người sống giản dị là người không cầu kỳ , kiểu cách , không khách sáo mà thẳng thắn và chân thật trong cư xử gần gũi hoà hợp với mọi người . -Phân biệt những hành vi thể hiện lối sống giản dị và các hành vi khác như luộm thuộm , cẩu thả , sơ sài , hay nói năng cộc lốc trống không CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Oån định lớp Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sách vở Giảng bài mới * HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI QUA TÌNH HUỐNG -Tình huống Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa tổ chức rất đàng hoàng . Mặc dù nhà nghèo bố mẹ , anh không đồng ý nhưng Hoa nêu lý do lên lớp 6 có nhiều bạn mới mà bạn bè toàn là con nhà giàu nếu không tổ chức linh đình bị bạn bè cười chê .Vậy em có đồng ý với việc làm của bạn Hoa không ? Vì sao ? -HSTL Không đồng ý .Vì gia đình của bạn Hoa nghèo nên không nên tổ chức linh đình như vậy , sống phải phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình không nên chạy theo vật chất bề ngoài .Như vậy chúng ta thấy "Sống giản dị"là điều kiện rất cần thiết cho mỗi con người .Cần thiết như thế nào ->sang bài 01 * HOẠT ĐỘNG 2 PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC , GIÚP HỌC SINH HIỂU THẾ NÀO LÀ SỐNG GIẢN DỊ -Cho học sinh đọc câu truyện "Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập SGK / 3 ? Qua câu truyện vừa nghe em có nhận xét gì về cách ăn mặc , tác phong và lời nói của Bác Hồ . ? Theo em , cách ăn mặc tác phong và lời nói của Bác đã tác động gì tới tình cảm của nhân dân ta ? Em hãy tìm thêm những ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác Hồ ? ? Tính giản dị còn biểu hiện ở khía cạnh nào trong cuộc sống . Lấy VD minh hoạ . ? Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống chúng ta GV tóm ý Trong cuộc sống qua cách ăn mặc tác phong và lời nói của Bác đã chứng tỏ cho ta thấy lối sống giản dị của Bác Hồ , chính sự giản dị đó Bác muốn cuộc sống của mình giống như con người nhân dân lao động muốn hoà mình cùng chung lối sống lối suy nghĩ . -Học sinh đọc truyện sách giáo khoa . -Học sinh trả lời + Cách ăn mặc bác mặc bộ quàn áo kaki , đội mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép cao su bình dị + Bác cười đôn hậu vẫy tay chào mọi người . + Lời nói ấm áp gần gũi thân mật giản dị như một người cha hiền về với đàn con . + câu hỏi đơn giản “tôi nói đồng bào có nghe rõ không . ? ->HSTL cách ăn mặc tác phong và lời nói của bác đã làm cho tình cảm của nhân dân ta đối với bác gần gũi hơn xoá tan tát cả những gì còn xa cách giữa chủ tịch nước với bác hồ vd ăn uống , nói năng , làm việc , ăn mặc . -HSTL nói năng , bày tỏ thái độ chân thành dễ hiểu , biết hướng vào cái đẹp chân thực đúng mức , gần gũi và hoà hợp với mọi người xung quanh . vd học sinh đi học ăn mặc tác phong , gọn gàng , đúng qui định -HSTL giúp cho con người có tâm hồn cao thượng và trong thời đại ngày nay con người cũng cần có tính giản dị . TÍCH TRUYỆN ĐỌC -Bác ăn mặc đơn giản , không cầu kì phù hợp với hoàn cảnh của đất nước -thái độ chân tình cởi mở đã xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa bác hồ -Chủ tịch nước với nhân dân . -Lời nói của bác dễ hiểu , gần gũi thân thương với mọi người . * HOẠT ĐỘNG 3 PHÂN TÍCH BIỂU HIỆN CỦA LỐI SỐNG GIẢN DỊ -GV phân công nhóm thảo luận Nhóm 1 Nêu biểu hiện lối sống giản dị trong nhà trường ? Nhóm 2 Nêu biểu hiện lối sống giản dị trong cuộc sống hoặc trong gia đình Nhóm 3 Nêu biểu hiện lối sống giản dị trong sách báo hoặc ngoài xã hội . Nhóm 4 Nêu biểu hiện trái với lối sống giản dị . -GV kể thêm một số VD thể hiện lối sống giản dị . +VD -Bạn Hoàng có bố mẹ là công nhân , gia đình có mức sống dưới mức bình thường .Nhưng Hoàng mặc rất ăn diện đi giày , ăn mặc quần áo đắt tiền , còn học tập lười nhác . -Bạn Toàn có nhà mặc phố buôn bán tốt , nhưng ăn mặc rấ giản dị chăm học chăm làm. -Bố Nam là người có chức có quyền lắm tiền thường dùng tiền bạc vào việc giải trí , giao tiếp . =>GV tóm ý nhưng đôi khi giản dị quá =>qua loa , đại khái, cẩu thả , tuỳ tiện , nói năng cộc lốc , trống không tâm hồn nghèo nàn trống rỗng cũng không được . VD Mặc bộ quần áo lao động để đi dự các buổi lễ hội . -Gia đình bố mẹ làm việc vất vả thấy bạn ăn mặc moder trưng diện về đòi hỏi bố mẹ =>Không nên sống phải phù hợp với hoàn cảnh gia đình mình .Từ những hành vi giản dị , trái với giản dị chúng ta rút ra kết luận thế nào là sống giản dị chuyển sang phần III -GV gọi một học sinh đọc phần a,b SGK -Học sinh thảo luận , viết ra giấy trình bày lên bảng -Xa hoa , cầu kì , phô trương khoe khoang , đua đòi , kiểu cách lãng phí 2 Biểu Hiện -Qua lời nói ăn mặc tác phong và việc làm . -Thể hiện qua suy nghĩ hành động của mỗi người trong cụôc sống hoàn cảnh . -Cư xử đúng mực , có văn hoá , không cầu kì sáo rỗng thẳng thắn chân thực * HOẠT ĐỘNG 4 RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC ? Thế nào là sống giản dị ? ? Biểu hiện của lối sống giản dị ? ? Giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống con người ? -Bằng những hiểu biết của nình em hãy giải thích câu tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn " ->GV giải thích Con người sống người ta không căn cứ vào bề ngoài , trang phục nhưng chỉ căn cứ vào lối sống , cách sống phẩm chất đạo đức của con người tốt hay xấu -HSTL SGK/4 , 5 -Không xa hoa lãng phí , không cầu kì kiểu cách , thẳng thắn chân thật gần gũi với mọi người 3 Nội Dung Bài Học -Học phần a,b SGK trang 4 * HOẠT ĐỘNG 5 CỦNG CỐ , MỞ RỘNG KIẾN THỨC , GIẢI QUYẾT bài tập . -Giáo viên cho học sinh làm BT a , b /5,6 -Cho học sinh chơi trò chơi , đối đáp ca dao tục ngữ . * HOẠT ĐỘNG 6 DẶN DÒ -Học thuộc bài phần a,b / 4,5 -Làm bài tập còn lại . -Đọc truyện "Sự công minh chính trực của một nhân tài " -Trả lời câu gợi ý trong SGK BÀI 2 4 .Dặn Dò RÚT KINH NGHIỆM GIỜ LÊN LỚP - Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Bài 1 - Tiết 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 12/8/2012 Ngày giảng 15/8/2012 Bài 1 - Tiết 1 SốNG GIảN Dị A. Mục tiêu bài học * Kiến thức Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị. Tại sao cần phải sống giản dị. * Kỹ năng + Kĩ năng bài dạy Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. + Kĩ năng sống - Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện & ý nghĩa của sống giản dị +Kĩ năng so sánh ,tư duy phán đoán đối với những biểu hiện giản dị và thiếu giản năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị. * Thái độ Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. B. Chuẩn bị - Soạn, nghiên cứu bài giảng. - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị. 2. HS Đọc kĩ bài trong sgk C. Phương pháp Phân tích , liên hệ thực tế, nhóm ,... D. Tiến trình lên lớp I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra Sách vở của học sinh2’ III. Bài mới38’ Giới thiệu Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt * Hoạt động15’ Phương pháp vấn đáp,phân tích ,qui thuật động não. GV Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị. - HS Đọc diễn cảm 1em ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? + cách ăn mặc, tác phong và lời nói của của Bác - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu , đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào . - Thái độ thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất - - Thái độ chân tình và cởi mở, không hình tức không lễ nghi. - Lời nói gần gũi, dễ hiểu , thân thương với mọi người. - GV chốt lại những nội dung chính. *Hoạt động 25’ Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? - GV bổ sung bằng câu chuyện Bữa ăn của vị Chủ tịch nước. - GV chốt lại Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. * Hoạt động 3 5’ Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị. - HS thảo luận 6 nhóm Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. - HS trình bày ý kiến thảo luận *, Biểu hiện của lối sống giản dị. - Không xa hoa, lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. *, Trái với giản dị - Sống xa hoa, lãng phí. - Phô trương về hình thức. GV chốt vấn đề Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. * Hoạt động 410’ Rút ra bài học và liên hệ ? Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị ? - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. ? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. * Hoạt động 5. 10’ Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêy bài tập 3. - HS trình bày ý kiến. - - GV nhận xét, ghi điểm. I .Truyện đọc Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập II. Nội dung bài học 1, Khái niệm Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2, ý nghĩa Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III. Bài tập 1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 2, Biểu hiện nói lên tính giản dị 2,5 3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau - Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. - Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí , không phù hợp với điều kiện của bản thân. IV. Củng cố 3’? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? GV khái quát nội dung bài học. V. Hướng dẫn học ở nhà 2’ - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. - Nghiên cứu bài 2 Trung thực. E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn19/8/2012 Ngày giảng 22/8/2012 Bài 2 - Tiết 2 TRUNG THựC A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2. Kỹ năng - Kĩ năng bài dạy- Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. - Kĩ năng sống KN phân tích so sánh, tư duy về những hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực + Kĩ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực . + KN tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực. 3. Thái độ Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực. B. Chuẩn bị GV - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực. HS - Xem kĩ bài học ở nhà. C. Phương pháp Đàm thoại , phân tích ,tranh luận, thảo luận nhóm xử lí tình thuật động não,... D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức 1’ II. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào? * Đáp án Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình , không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài . III. Bài mới 35’Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo, việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 8’Kĩ thuật động não,... Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực. - HS đọc diễn cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? + Không ưa thích kình địch chơi xấu , làm giảm danh tiếng , làm hại sự nghiệp. ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? -Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc ? Theo em ông là người như thế nào? - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. Hoạt động 2 5’ Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? *, Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập Ngay thẳng, không gian dối không quay cóp, chép bài bạn... - Trong quan hệ với mọi người Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí - GV kể chuyện “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. Hoạt động 3 5’ Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2 Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4 Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo * Hoạt động 4 10’ Rút ra bài học và liên hệ. ? Thế nào trung thực? ? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em hiểu câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? * Hoạt động 5 5’ Luyện tập HS làm BT a, b SGK 8 I. Truyện đọc Sự công minh, chính trực của một nhân tài II. Nội dung bài học 1, Khái niệm - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2, ý nghĩa - Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. III. Bài tập a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? 4,5,6 b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. IV. Củng cố 3’ - GV khái quát nội dung bài học. - Học bài, làm bài tập c,d,d. - Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng V. Hướng dẫn học ở nhà2’ - Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về tính trung thực. - Sưu tầm tư liệu , câu chuyện nói về trung thực. - đọc nghiên cứu trước bài Tự trọng. E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 09/9/2012 Ngày giảng12/9/2012 Bài 3 - Tiết 3 Tự TRọNG A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng. 2. Kỹ năng - Kỹ năng bài dayGiúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. - Kỹ năng sống + tự nhận thức bản thân về tính tự thể hiện sự tự tinveef g ... g, dân chủ, văn minh. - Đoàn kết, hữu nghị. Nhà nước TB - 1 số người đại diện cho giai cấp TS - Nhiều Đảng chia quyền lợi. - Làm giàu giai cấp TS. - Chia rẽ, gây chiến tranh. IV. Củng cố ? Bản chất của nhà nước ta. ? Nhà nước ta do ai lãnh đạo? ? Bộ máy nhà nước ta bao gồm cơ quan nào? - HS chơi TC Đặt các từ thích hợp vào ô cần thiết. QH hội CP HĐND UBND GV tổng kết Ngày tại quảng trường Ba Đình. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của NN, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài. - Nghiên cứu trước bài 18. VI. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................ Ngày soạn 18 / 4 / 2010 Ngày giảng 21 /4/ 2010 Bài 18 Tiết 31 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn A. Mục tiêu bài học - Kiến thức Giúp HS hiểu được bộ máy cấp cơ sở xã, phường, thị trấn gồm có những cơ quan nào? - Kỹ năng Giúp và giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. - Thái độ Hình thành ở HS tính tự giác trong công việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương. Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị 1. GV Sơ đồ bộ máy nhà nứơc ở địa phương. Kế hoạch phát triển kinh tế- XH- VH địa phương năm 2005. 2. HS Nghiên cứu bài. C. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - HS1 Bộ máy nhà nước gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? - HS2 Em hãy nêu nhiện vụ của 4 cơ quan trong bộ máy nhà nước? III. Bài mới 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực, cơ quan nào là cơ quan hành chính? Khi gia đình Cá nhân chúng ta có việc cần giải quyết Làm Sao giấy khai sinh, xin xác nhậ hồ sơ lý lịch, xác nhận hồ sơ xin vay vốn ngân hàng,... thì chúng ta đến đâu làm? GV Để hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 2 HS quan sát sơ đồ PCBMNN. Tìm hiểu tình huống SGK. ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gốm các cơ quan nào ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm - HĐND xã Phường, thị trấn. - UBND xã Phường, thị trấn. 2HS đọc tình huống. ? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an thị trấn. 2. Trường THCS. 3. UBND thị trấn. ? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần đến đâu xin lại? Thủ tục? - Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại. - Thủ tục + Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư. - Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật. - Thời gian Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Hoạt động 3 Luyện tập. - HS làm BTc theo nhóm. - HS trình bày bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập. I. Tình huống II. Luyện tập c. Đáp án - Công an giải quyết Khai báo tạm trú, tạm vắng. - UBND xã giải quyết Đăng kí hộ khẩu, xin Sao giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, đăng kí kết hôn. - Trường học Xác nhận bảng điểm học tập. - Xin sổ y bạ khám bệnh Trạm y tế. b. Đáp án 2 đúng. IV. Củng cố - GV nhắc lại nội dung cần nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Làm bài tập a62 - Chuẩn bị + Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở. + Các ban ngành đoàn thể ở địa phương. VI. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn Ngày giảng Bài 18 Tiết 32 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn Tiếp A. Mục tiêu bài học - Kiến thức Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở UBND, HĐND xã Phường, thị trấn. - Kỹ năng Giúp và giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. - Thái độ Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin . Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị 1. GV Soạn bài, SGV, BTTH, STKTPL, hình ảnh về hoạt động của UBND, HĐND. 2. HS Đọc trước bài ở nhà, làm BT. C. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra? - Chữa bài tập a. III. Bài mới Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở. - 2HS đọc thông tin ở SGK. ? HĐND thị trấn Xã, phường có nhiệm vụ và quyền hạn gì? ? UBND có nhiệm vụ gì? - HS làm bài tập Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn 1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. 2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. 3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. Quản lý hành chính địa phương. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bảo vệ tự do bình đẵng. Thi hành pháp luật. Phòng chống tệ nạn xã hội. - HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm. ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động2 Luyện tập. - HS làm bài tập trên phiếu. 1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau HĐND xã. UBND xã. Công an xã. Trạm y tế xã. Ban văn hoá xã. f, Đoàn TNCS HCM xã. g, Mặt trận Tổ quốc xã. h,HTX nông nghiệp. cựu chiến binh. k,Trạm bơm. - Theo em, ý nào đúng? 2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? I. Nội dung bài học 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn Xã, phường - Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. - Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã. đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về + ổn định kinh tế. + Nâng cao đời sống. + Củng cố AN-QP 2. Nhiệm vụ của UBND. - Chấp hành nghị quyết của HĐND. - Quản lý NN ở địa phương. - Tuyên truyền GD pháp luật. - Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. - Chống tham nhũng và tệ nạn XH. 3. Trách nhiệm công dân - Tôn trọng và bảo vệ. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. - Quy định của chính quyền địa phương. tập Đáp án a, b, c, d, e. - HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến. IV. Củng cố * Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? 1. Chăm chỉ học tập. 2. Chăm chỉ lao động. 3. Giữ gìn môi trường. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. Phòng chống tệ nạn xã hội. Học sinh trả lời, GV nhận xét. * HS chơi trò chơi Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương. GV kết luận HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương. V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài. BT Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương. VI. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn Ngày giảng Tiết 33 Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học. A. Mục tiêu bài học - Kiến thức Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước. - Kỹ năng HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Thái độ Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái Bói toán, phù phép, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước. B. Chuẩn bị 1. GV Giấy khổ to, bút, băng dính. Tình huống. Hoa. 2. HS Gương cán bộ giỏi ở địa phương. C. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1 Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương. HS2 Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu bài Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này. Hoạt động 2 Tìm hiểu thực tế địa phương. HS thảo luận theo nhóm tổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào? ? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào? Sống giản dịTrắc nghiệm môn GDCD lớp 7 có đáp ánTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 1 do VnDoc biên soạn và đăng tải, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập nâng cao kết quả môn Công dân nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 2Bộ câu hỏi Trắc nghiệm GDCD 7 được hệ thống toàn bộ kiến thức theo từng bài giúp các em học tốt, đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra lớp đã từng nói “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”. Trong dấu “…” đó là A. Thật thà và khiêm tốn. B. Khiêm tốn và giản dị. C. Cần cù và siêng năng. D. Chăm chỉ và tiết kiệm. 2Bài hát “Đôi dép Bác Hồ có đoạn Đôi dép đơn sơ, dôi dép Bác Hồ/ Bác đi từ ở chiến khu Bác về/Phố phường trận địa nhà máy đồng quê/Đều in dấu dép Bác về Bác ơi. Lời bài nói về đức tính nào của Bác. A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Cần cù. D. Khiêm tốn. 3Biểu hiện của sống giản dị là? A. Ăn nói ngắn gọn, dễ hiểu, lịch sự. B. Ăn mặc gọn gàng, không lòe loẹt. C. Sống hòa đồng với bạn bè. D. Cả A,B,C. 4Biểu hiện của sống không giản dị là? A. Chỉ chơi với người giàu, không chơi với người nghèo. B. Không chơi với bạn khác giới. C. Không giao tiếp với người dân tộc. D. Cả A, B, C. 5Sống giản dị là sống phù hợp với….của bản thân, gia đình và xã hội?. Trong dấu “…” đó là? A. Điều kiện. B. Hoàn cảnh. C. Điều kiện, hoàn cảnh. D. Năng lực. 6Câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn nói đến đức tính gì ? A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Chăm chỉ. D. Khiêm tốn. 7Tại trường em nhà trường có quy định đối với học sinh nữ không được đánh son khi đến trường. Tuy nhiên ở lớp em một số bạn nữ vẫn đánh son và trang điểm rất đậm khi đến lớp. Hành động đó nói lên điều gì? A. Lối sống không giản dị. B. Lối sống tiết kiệm. C. Đức tính cần cù. D. Đức tính khiêm tốn. 8Nhà bạn B rất nghèo nhưng bạn B luôn ăn chơi đua đòi và đòi mẹ phải mua cho chiếc điện thoại Iphone thì mới chịu đi học. Em có nhận xét gì về bạn B? A. Bạn B là người sống xa hoa, lãng phí. B. Bạn B là người vô tâm. C. Bạn B là người tiết kiệm. D. Bạn B là người vô ý thức. 9Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người? A. Được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. B. Được mọi người chia sẻ khó khăn. C. Được mọi người yêu mến. D. Được mọi người giúp đỡ. E. Nội dung rèn luyện sức khỏe. 10Đối lập với giản dị là? A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, siêng năng. C. Tiết kiệm. D. Thẳng thắn. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 30/09/2019 Tài liệu Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 1 Sống giản dịTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 1 Sống giản dị Bài 2 Trung thựcTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 2 Trung thực Bài 3 Tự trọngTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 3 Tự trọng Bài 4 Đạo đức và kỷ luậtTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 4 Đạo đức và kỷ luật Bài 5 Yêu thương con ngườiTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 5 Yêu thương con người Bài 6 Tôn sư trọng đạoTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 6 Tôn sư trọng đạo Bài 7 Đoàn kết, tương trợTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 7 Đoàn kết, tương trợ Bài 8 Khoan dungTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 8 Khoan dung Bài 9 Xây dựng gia đình văn hóaTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 9 Xây dựng gia đình văn hóa Bài 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Bài 11 Tự tinTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 11 Tự tin Bài 12 Sống và làm việc có kế hoạchTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 12 Sống và làm việc có kế hoạch Bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt NamTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáoTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo Bài 17 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 17 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấnTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấnTrắc nghiệm GDCD 7 online Bài 1 Sống giản dịTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 1 Bài 2 Trung thựcTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 2 Bài 3 Tự trọngTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 3 Bài 4 Đạo đức và kỷ luậtTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 4 Bài 5 Yêu thương con ngườiTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 5 Bài 6 Tôn sư trọng đạoTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 6 Bài 7 Đoàn kết, tương trợTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 7 Bài 8 Khoan dungTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 8 Bài 9 Xây dựng gia đình văn hóaTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 9 Bài 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 10 Bài 11 Tự tinTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 11 Bài 12 Sống và làm việc có kế hoạchTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 12 Bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt NamTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 13 Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 14 Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóaTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 15 Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáoTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 16 Bài 17 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 17 Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấnTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 18

giáo dục công dân 7 bài 1 sống giản dị